Amazon và Microsoft - Ai mới là thế lực mạnh hơn trong cuộc chiến đám mây?
12/08/2019Nếu bạn chưa quen với thế giới điện toán đám mây, bạn sẽ muốn chọn một nền tảng đám mây có thể giúp bạn dễ dàng bắt đầu với việc học và sử dụng điện toán đám mây tốt nhất. Điều cực kỳ quan trọng đối với một người là tìm hiểu các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây hàng đầu trước khi quyết định lựa chọn dịch vụ điện toán đám mây nào là tốt nhất để tích hợp nền tảng công nghệ của doanh nghiệp bạn với điện toán đám mây.
Trên thị trường hiện nay có 2 nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây hàng đầu là Amazon với dịch vụ điện toán đám mây có tên gọi là AWS (Amazon Web Services) và Microsoft với dịch vụ điện toán đám mây có tên là Azure.
Rất nhiều doanh nghiệp còn băn khoăn và muốn có một bài so sánh, đánh giá chi tiết về dịch vụ điện toán đám mây của AWS và Azure trước khi họ có thể đưa ra quyết định chuyển doanh nghiệp “lên mây”. Tuy nhiên, bạn nên biết rằng cả AWS và Azure đều sẽ hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp của bạn đến 99% các trường hợp sử dụng. Chỉ có điều, vì là dịch vụ Cloud của nước ngoài nên chi phí tất nhiên sẽ đều đắt hơn so với các nhà cung cấp tại Việt Nam.
Vì vậy, việc lựa chọn sử dụng dịch vụ điện toán đám mây của AWS hay Azure là quyết định thiên về chi phí, định hướng kinh doanh nhiều hơn và phụ thuộc cả vào nhu cầu, chiến lược của tổ chức.
Ví dụ: Nếu một doanh nghiệp đang cần một nhà cung cấp dịch vụ Nền tảng (PaaS) mạnh mẽ hoặc cần tích hợp với Windows, Azure sẽ là lựa chọn thích hợp hơn. Trong khi nếu doanh nghiệp đang tìm kiếm dịch vụ Cơ sở hạ tầng (IaaS) với nguồn tài nguyên lớn và bộ công cụ đa dạng, từ lưu trữ cho đến phân tích dữ liệu chi tiết thì AWS chắc chắn là giải pháp tốt nhất.
- AWS vs Azure – Tổng quan
“AWS vẫn dẫn đầu thị phần toàn cầu trong các dịch vụ điện toán đám mây công cộng ở mức 33%, tiếp theo là Azure ở mức 13% và Google Cloud ở mức 6%” – Theo Báo cáo của Synergy Research Group.
AWS và Azure đều cung cấp các tính năng cơ bản giống nhau về tính toán linh hoạt, lưu trữ, kết nối mạng và giá cả. Cả hai đều áp dụng các yếu tố phổ biến của đám mây công cộng như tự động tăng giảm tài nguyên, tự phục vụ, trả phí cho những gì bạn sử dụng, tính bảo mật, cam kết tuân thủ, các tính năng quản lý truy cập danh tính và cung ứng dịch vụ tức thì.
Với AWS, một máy chủ mới có thể sẵn sàng hoạt động trong vòng 3 phút và một cụm Linux 64 nút có thể đi vào hoạt động trong vòng 5 phút (so với ba tháng khi sử dụng tài nguyên nội bộ). Với hơn một triệu khách hàng, 2 triệu máy chủ, 10 tỷ đô la doanh thu hàng năm, AWS là nền tảng điện toán đám mây lớn nhất thế giới hiện nay.
AWS chiếm 40% thị phần điện toán đám mây, nhiều hơn thị phần của ba đối thủ lớn nhất của AWS. AWS đã “lên mây” từ rất sớm với 11 năm hoạt động, cung cấp hàng loạt các dịch vụ và chức năng tính toán của mạng di động, hệ thống triển khai, máy học và hơn thế nữa.
Trong khi đó, tăng trưởng với tốc độ 120 nghìn khách hàng mới mỗi tháng, 5 triệu tổ chức sử dụng Azure Active Directory, 4 triệu nhà phát triển, 1,4 triệu cơ sở dữ liệu SQL, 2 nghìn tỷ tin nhắn mỗi tuần được xử lý bởi Azure IoT và 40% doanh thu được tạo ra từ các công ty khởi nghiệp và các nhà cung ứng phần mềm – Azure đang trên đà thống trị các dịch vụ điện toán đám mây AWS.
Đánh giá: AWS: 5 – Azure: 4
- AWS vs Azure: Dịch vụ Điện toán
Tính toán và xử lý số liệu – đó là vai trò cơ bản của máy tính. Nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây phù hợp có thể giúp mở rộng quy mô lên 1000 nút xử lý chỉ trong vài phút. Đối với các tổ chức cần phân tích dữ liệu hoặc kết xuất đồ họa nhanh hơn, có hai lựa chọn khả dụng – mua thêm phần cứng hoặc chuyển sang đám mây. Đây là mục tiêu của các dịch vụ đám mây công cộng.
Giải pháp chính của AWS là Amazon EC2 cung cấp khả năng tính toán theo yêu cầu, có thể mở rộng và có thể được tùy chỉnh với các tùy chọn khác nhau. Các dịch vụ diện toán của Azure dựa trên VM với nhiều công cụ khác như Cloud Services và Resource Manager giúp triển khai các ứng dụng trên đám mây.
AWS vẫn cung cấp nhiều dịch vụ nhất với trên dưới 100 dịch vụ, bao gồm tính toán, lưu trữ, cơ sở dữ liệu, phân tích, mạng, di động, công cụ phát triển, công cụ quản lý, IoT, bảo mật dữ liệu và ứng dụng doanh nghiệp.
Đánh giá: AWS: 5 – Azure: 4,5
- AWS vs Azure – Khả năng Lưu trữ
Một trong những chức năng chính của các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây là khả năng lưu trữ. Khởi chạy các dịch vụ trong đám mây liên quan đến việc xử lý các dữ liệu cần được lưu trữ tại một số thời điểm. Các dịch vụ lưu trữ AWS đã ra đời và có thời gian hoạt động lâu nhất. Tuy nhiên, khả năng lưu trữ của Azure cũng rất đáng tin cậy. Cả Azure và AWS đều mạnh trong khoản này với việc cùng cung cấp tất cả các tính năng cơ bản như truy cập API REST và mã hóa dữ liệu phía máy chủ.
Cơ chế lưu trữ của Azure được gọi là Lưu trữ Blob và của AWS được gọi là Dịch vụ lưu trữ đơn giản (Amazon S3).
Giải pháp lưu trữ đối tượng đám mây của AWS cung cấp tính sẵn sàng cao và khả năng sao lưu tự động giữa các vùng. Bộ nhớ tạm thời trong AWS bắt đầu hoạt động khi một một thao tác được bắt đầu và dừng khi thao tác được chấm dứt. Nó cũng có khả năng lưu trữ khối tương tự như đĩa cứng và có thể được gắn vào bất kỳ phiên bản EC2 nào hoặc được tách riêng.
Azure sử dụng lưu trữ tạm thời và các trang Blob cho VM dựa trên các mức độ. Tùy chọn lưu trữ khối của Azure tương tự như S3 trong AWS. Có hai loại lưu trữ được cung cấp bởi Azure là Hot và Cool. Lưu trữ mát (Cool) tương đối rẻ hơn so với lưu trữ nóng (Hot) nhưng người dùng sẽ phải chịu thêm chi phí đọc và ghi dữ liệu.
Đánh giá: AWS: 5 – Azure: 5
- AWS vs Azure – Chi phí
Chi phí là một yếu tố thu hút chính đối với các tổ chức có kế hoạch chuyển sang sử dụng đám mây. Với sự cạnh tranh ngày càng tăng giữa các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây, đã có một xu hướng giảm giá liên tục diễn ra từ khá lâu nay. AWS và Azure cung cấp gói dùng thử dịch vụ của họ với một khoảng thời gian nhất định trước khi phải trả phí. Ngoài ra, cả hai đều cung cấp các khoản tín dụng dịch vụ để thu hút sự chú ý của các công ty khởi nghiệp sử dụng nền tảng đám mây của họ.
AWS cung cấp mô hình “trả tiền cho những gì bạn dùng” và tính phí theo giờ trong khi mô hình định giá Azure cũng là trả tiền cho những gì bạn sử dụng nhưng họ tính phí theo phút. AWS có thể giúp bạn tiết kiệm nhiều hơn với mức sử dụng tăng – bạn càng sử dụng nhiều, bạn càng trả ít tiền. Các phiên bản AWS có thể được mua dựa trên một trong các mô hình sau:
– Trường hợp đặt riêng: Thanh toán chi phí trả trước dựa trên việc sử dụng, người dùng có thể đặt trước từ 1 đến 3 năm.
– Trường hợp theo yêu cầu: Chỉ cần thanh toán tiền cho những gì bạn sử dụng mà không phải trả bất kỳ chi phí trả trước nào.
– Trường hợp tại chỗ: Đấu giá cho các tài nguyên bổ sung dựa trên tính khả dụng tài nguyên
Azure cung cấp các cam kết ngắn hạn cho người dùng dịch vụ điện toán đám mây của mình cho phép họ lựa chọn giữa các khoản phí trả trước hoặc hàng tháng. Azure kém linh hoạt hơn AWS một chút khi nói đến mô hình định giá.
Đánh giá: AWS: 4,5 – Azure: 4
- AWS vs Azure – Cơ sở dữ liệu
Tất cả các ứng dụng phần mềm ngày nay yêu cầu một cơ sở dữ liệu để lưu thông tin. Cả AWS và Azure đều cung cấp dịch vụ cơ sở dữ liệu, bất kể bạn cần cơ sở dữ liệu quan hệ hay phi quan hệ. Cả Amazon RDS (Dịch vụ Cơ sở dữ liệu quan hệ) và dịch vụ cơ sở dữ liệu SQL Server của Microsoft đều có tính sẵn sàng cao và bền bỉ và cũng cung cấp khả năng sao lưu tự động.
AWS hoạt động hoàn hảo với cơ sở dữ liệu phi quan hệ (NoSQL) và cơ sở dữ liệu quan hệ cung cấp môi trường điện toán đám mây hoàn hảo cho dữ liệu lớn. Công cụ phân tích cốt lõi của AWS cung cấp EMR (giải pháp Hadoop, Spark và Presto) giúp thiết lập cụm EC2 và cung cấp khả năng tích hợp với các dịch vụ khác của AWS.
Azure cũng hỗ trợ cả NoSQL và cơ sở dữ liệu quan hệ cũng như Dữ liệu lớn thông qua Azure HDInsight và Azure Table. Azure cung cấp các sản phẩm phân tích thông qua Cortana Intelligence Suite độc quyền đi kèm với Hadoop, Spark, Storm và HBase.
Amazon RDS hỗ trợ 6 công cụ cơ sở dữ liệu phổ biến – MariaDB, Amazon Aurora, MySQL, Microsoft SQL, PostgreQuery và Oracle trong khi dịch vụ cơ sở dữ liệu Azure Azure SQL chỉ dựa trên MS SQL Server. Giao diện và công cụ của Azure giúp dễ dàng thực hiện các hoạt động khác nhau với cơ sở dữ liệu trong khi AWS có nhiều loại phiên bản hơn mà bạn có thể sử dụng.
Đánh giá: AWS: 4,5 – Azure: 4,5
- AWS vs Azure – Khả năng Phân phối nội dung và Mạng lưới kết nối
Mỗi nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây cung cấp nhiều mạng lưới đối tác, được liên kết bằng các trung tâm dữ liệu trên toàn cầu thông qua các sản phẩm đa dạng. AWS cung cấp Đám mây riêng ảo (VPC) cho người dùng để tạo các mạng bị cô lập trong đám mây. Người dùng có thể tạo bảng tuyến, phạm vi địa chỉ IP riêng, mạng con và cổng mạng trong VPC.
Tương tự, Azure cung cấp Mạng ảo (VNET) cho người dùng để tạo các mạng bị cô lập. Cả AWS và Azure đều cung cấp tùy chọn tường lửa và giải pháp để mở rộng trung tâm dữ liệu tại chỗ vào đám mây.
Đánh giá: AWS: 5 – Azure: 5
Viettel IDC đã phân tích và đánh giá chi tiết về dịch vụ điện toán đám mây của AWS và Azure trong bài viết này. Nếu xét về thang điểm đánh giá, AWS đã đạt tối đa 5 điểm ở 4 trên 6 hạng mục so sánh và không hề thua kém Azure ở bất kỳ hạng mục nào.
Tuy nhiên, nếu nhìn ở khía cạnh người dùng thì thực sự không có người chiến thắng rõ ràng trong cuộc chiến của các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây này vì các doanh nghiệp có thể tự lựa chọn các tính năng xuất sắc nhất từ mỗi nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây để áp dụng chiến lược “đa đám mây” riêng cho doanh nghiệp của mình.
Cố gắng so sánh Azure và AWS là vô cùng khó khăn khi cả hai đều đang tiếp tục tung ra các phương thức định giá mới, sản phẩm mới, giải pháp mới và khả năng tích hợp mới.
Dù so sánh thế nào, quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây công cộng phù hợp đòi hỏi phải nghiên cứu kỹ lưỡng về những gì doanh nghiệp thực sự cần và cũng cần xem xét đến khả năng đáp ứng nhu cầu của nhà cung cấp dịch vụ. Suy cho cùng, người dùng chính là người chiến thắng lớn nhất trong cuộc chiến đám mây giữa AWS và Azure vì mỗi nhà cung cấp này đều thu hút khách hàng của mình bằng các dịch vụ mở rộng với chi phí phải chăng.
Tại Việt Nam, Viettel IDC là nhà cung cấp dịch vụ máy chủ ảo Cloud Server uy tín hàng đầu, luôn đặt tôn chỉ về chất lượng lên trước tiên và chi phí sẽ hợp lý hơn so với các nhà cung cấp nước ngoài khác.
Với kinh nghiệm và uy tín của nhà cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu hàng đầu tại Việt Nam, 5 Trung tâm dữ liệu đạt tiêu chuẩn TIA 942 – Rated 3, 23.000m2 diện tích mặt sàn phòng máy trên toàn quốc, Viettel IDC sẵn sàng mang đến cho bạn không gian chỗ đặt, hệ thống phụ trợ tiêu chuẩn, máy chủ chính hãng và hệ thống giám sát tiên tiến để triển khai hệ thống CNTT theo nhu cầu riêng biệt của doanh nghiệp.
Để tìm hiểu thêm về dịch vụ máy chủ đám mây Cloud Server của Viettel IDC, vui lòng liên hệ:
Hotline: 1800.8088 (miễn phí cước gọi)
Fanpage: https://www.facebook.com/viettelidc
Website: https://viettelidc.com.vn
Viettel IDC – Nhà cung cấp dịch vụ Trung tâm dữ liệu và Điện toán đám mây hàng đầu Việt Nam
Tin nổi bật
Tin liên quan
ĐĂNG KÝ THAM DỰ TALKSHOW “MULTI-CLOUD AND MULTI-CDN FOR MULTI DEMAND”
Tham dự talkshow “Multi-Cloud and Multi-CDN for Multi Demand”, các khách mời sẽ cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về chiến lược Multi-cloud và Multi-CDN, cũng như cách ứng dụng và triển khai các xu hướng này trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh khác nhau.
Hệ thống Cloud của Viettel IDC đạt tiêu chuẩn an toàn thông tin cấp độ 3
Viettel IDC vừa hoàn thành lấy hồ sơ an toàn thông tin cấp độ 3 cho hệ thống Cloud, đáp ứng Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT quy định chi tiết và hướng dẫn Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Viettel IDC đồng hành cung cấp hạ tầng cloud cho KardiaChain, ưu tiên đáp ứng hạ tầng thúc đẩy công nghệ blockchain tại Việt Nam
Mới đây, Viettel IDC và KardiaChain đã chính thức đặt bút kí kết hợp đồng dịch vụ Viettel Dedicated Private Cloud (vDPC) - dịch vụ điện toán đám mây cung cấp gói tài nguyên tính toán, lưu trữ và truyền dẫn với hạ tầng riêng biệt.
SOC as a service: Lựa chọn bảo mật tối ưu cho doanh nghiệp
Trung tâm Giám sát an ninh mạng (SOC- Security Operations Center) là một giải pháp an toàn thông tin (ATTT) tuy không mới nhưng khá toàn diện và cần thiết với các tổ chức, doanh nghiệp (DN).
7 lý do doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ thuê chỗ đặt Colocation
Colocation là một giải pháp linh hoạt cho phép các doanh nghiệp mở rộng cơ sở hạ tầng của họ khi cần thiết. Trước khi xây dựng một trung tâm dữ liệu mới hoặc mở rộng một cơ sở dữ liệu tại chỗ hiện có, các doanh nghiệp nên xem xét lợi ích của dịch vụ thuê chỗ đặt Colocation.
Cách thức xây dựng và vận hành Trung tâm điều hành bảo mật không gian mạng (SOC)
Security Operation Center (SOC) - Trung tâm Quản lý và Giám sát an ninh thông tin sử dụng các công nghệ và tiến trình để phát hiện, phân tích và giải quyết các sự cố bảo mật trong hệ thống của tổ chức. Xây dựng một Security Operation Center (SOC) là một quá trình phức tạp, đòi hỏi sự đầu tư về tài chính, thời gian và nhân lực.
Tổng quan về chức năng và vai trò của SOC
SOC - Security Operation Center có trách nhiệm đảm bảo rằng các sự cố an ninh tiềm ẩn được xác định, phân tích, bảo vệ, điều tra và báo cáo chính xác. Vậy SOC có vai trò và chức năng như thế nào. Cùng Viettel IDC tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Trung tâm an ninh mạng (Security Operation Center) là gì?
Trung tâm an ninh mạng SOC là gì? Tại sao cần phải có các giải pháp về an ninh mạng và cùng tìm hiểu về các tính năng của trung tâm an ninh mạng SOC đem lại để phát hiện ra các sự cố an ninh bằng bài viết dưới đây nhé!
Vai trò của Trung tâm Giám sát An ninh mạng (SOC) là gì?
Thay vì các giải pháp độc lập, chuyên biệt chỉ xử lý được một khía cạnh của cuộc tấn công, người dùng bị thuyết phục bởi các giải pháp tổng thể, đa tầng, nhiều lớp, nhằm phát hiện và giải quyết triệt để các mối nguy hại chưa từng có tiền lệ. SOC chính là một giải pháp như thế!
Tìm hiểu Security Operations Center (SOC) là gì?
Tìm hiểu về cách các trung tâm hoạt động bảo mật làm việc và tại sao nhiều tổ chức dựa vào SOC như một nguồn tài nguyên quý giá để phát hiện sự cố an ninh.